Asiad IX - New Delhi (Ấn Độ) 1982
Lãnh đạo đoàn: Bùi Tử Liêm
Số người tham gia: 40
Môn thi: Điền kinh, Bơi lội, Bắn súng
Thành tích: 1 Huy chương đồng môn Bắn súng của VĐV Nguyễn Quốc Cường
Asiad XI - Bắc Kinh (Trung Quốc) 1990
Lãnh đạo đoàn: Dương Nghiệp Chí
Số người tham gia: 104
Môn thi: Điền kinh, Bơi lội, Bắn súng, Bóng bàn, Bóng chuyền (Nam), Vật tự do, Judo, Đấu kiếm, Thể dục dụng cụ, Quyền anh, Wushu
Thành tích: Không giành được huy chương
Asiad XII - Hiroshima (Nhật Bản) 1994
Lãnh đạo đoàn: Đoàn Thao
Số người tham gia: 84
Môn thi: Điền kinh, Bắn súng, Bóng bàn, Judo, Taekwondo, Wushu, Vật tự do, Soft Tennis
Thành tích:
+ 1 Huy chương vàng Taekwondo: Trần Quang Hạ
+ 2 Huy chương bạc: Phạm Hồng Hà, Trần Văn Thông
Asiad XIII - Bangkok (Thái Lan) 1998
Lãnh đạo đoàn: Đoàn Thao
Số người tham gia: 198
Môn thi: Điền kinh, Bơi lội, Bắn súng, Bóng đá (Nam, nữ), Bóng bàn, Cử tạ, Judo, Xe đạp, Taekwondo, Wushu, Vật, Karatedo, Cầu mây, Billiard - Snooker.
Thành tích:
+ 1 Huy chương vàng: Hồ Nhất Thống (Taekwondo)
+ 5 Huy chương bạc: Nguyễn Thị Xuân Mai (Taekwondo)
Nguyễn Duy Khương(Taekwondo)
Phạm Hồng Thắm (Karatedo)
Nguyễn Thúy Hiền (Wushu)
Regu Cầu mây nữ (Thuý Vinh, Thái Xuân, Lưu Thị Thanh)
11. Huy chương đồng: Trần Hiếu Ngân (Taekwondo)
Khúc Liễu Châu (Taekwondo)
Nguyễn Văn Hùng (Taekwondo)
Phạm Hồng Hà (Karatedo)
Hà Thị Kiều Trang (Karatedo)
Đỗ Tuấn Cương (Karatedo)
Lê Tùng Dương (Karatedo)
Đàm Thanh Xuân (Wushu)
Trần Đức Trang (Wushu)
Cầu mây đồng đội nữ (Thuý Vinh, Thái Xuân, Lưu Thị Thanh, Trần Thị Xuân)
Cầu mây nữ (thi đấu vòng tròn)
Asiad XIV - Busan (Hà Quốc) 2002:
Lãnh đạo đoàn: Nguyễn Hồng Minh
Số người tham gia: 180
Môn thi: Taekwondo, Karatedo, Judo, Vật, Cử tạ, Wushu, Bắn súng, Xe đạp, Điền kinh, Bơi lội, Thể dục dụng cụ, Cầu mây, Bóng bàn, Billiard – Snooker, Thể dục thể hình và Bóng đá (nam, nữ).
Thành tích:
4 Huy chương Vàng: Lý Đức (Thể hình)
Trần Đình Hoà (Billiard)
Vũ Kim Anh (Karatedo)
Nguyễn Trọng Bảo Ngọc (Karatedo)
7 Huy chương bạc: Dương Hoàng Anh (Billiard)
Đinh Vương Duy (Taekwondo)
Phan Tấn Đạt (Taekwondo)
Nguyễn Văn Hùng (Taekwondo)
Nguyễn Thị Huyền Diệu (Taekwondo)
Nguyễn Ngọc Oanh (Wushu)
Cầu mây đồng đội nữ
7Huy chương đồng: Phạm Văn Mách (thể hình)
Phạm Trần Nguyên (Karatedo)
Nguyễn Mạnh Tường (Bắn súng)
Lê Thị Nhung (Taekwondo)
Nguyễn Thị Mỹ Đức (Wushu)
Cầu mây đồng đội nữ (nội dung Regu)
Cầu mây đồng đội nữ (nội dung thi đấu vòng tròn)
:12:
Lãnh đạo đoàn: Bùi Tử Liêm
Số người tham gia: 40
Môn thi: Điền kinh, Bơi lội, Bắn súng
Thành tích: 1 Huy chương đồng môn Bắn súng của VĐV Nguyễn Quốc Cường
Asiad XI - Bắc Kinh (Trung Quốc) 1990
Lãnh đạo đoàn: Dương Nghiệp Chí
Số người tham gia: 104
Môn thi: Điền kinh, Bơi lội, Bắn súng, Bóng bàn, Bóng chuyền (Nam), Vật tự do, Judo, Đấu kiếm, Thể dục dụng cụ, Quyền anh, Wushu
Thành tích: Không giành được huy chương
Asiad XII - Hiroshima (Nhật Bản) 1994
Lãnh đạo đoàn: Đoàn Thao
Số người tham gia: 84
Môn thi: Điền kinh, Bắn súng, Bóng bàn, Judo, Taekwondo, Wushu, Vật tự do, Soft Tennis
Thành tích:
+ 1 Huy chương vàng Taekwondo: Trần Quang Hạ
+ 2 Huy chương bạc: Phạm Hồng Hà, Trần Văn Thông
Asiad XIII - Bangkok (Thái Lan) 1998
Lãnh đạo đoàn: Đoàn Thao
Số người tham gia: 198
Môn thi: Điền kinh, Bơi lội, Bắn súng, Bóng đá (Nam, nữ), Bóng bàn, Cử tạ, Judo, Xe đạp, Taekwondo, Wushu, Vật, Karatedo, Cầu mây, Billiard - Snooker.
Thành tích:
+ 1 Huy chương vàng: Hồ Nhất Thống (Taekwondo)
+ 5 Huy chương bạc: Nguyễn Thị Xuân Mai (Taekwondo)
Nguyễn Duy Khương(Taekwondo)
Phạm Hồng Thắm (Karatedo)
Nguyễn Thúy Hiền (Wushu)
Regu Cầu mây nữ (Thuý Vinh, Thái Xuân, Lưu Thị Thanh)
11. Huy chương đồng: Trần Hiếu Ngân (Taekwondo)
Khúc Liễu Châu (Taekwondo)
Nguyễn Văn Hùng (Taekwondo)
Phạm Hồng Hà (Karatedo)
Hà Thị Kiều Trang (Karatedo)
Đỗ Tuấn Cương (Karatedo)
Lê Tùng Dương (Karatedo)
Đàm Thanh Xuân (Wushu)
Trần Đức Trang (Wushu)
Cầu mây đồng đội nữ (Thuý Vinh, Thái Xuân, Lưu Thị Thanh, Trần Thị Xuân)
Cầu mây nữ (thi đấu vòng tròn)
Asiad XIV - Busan (Hà Quốc) 2002:
Lãnh đạo đoàn: Nguyễn Hồng Minh
Số người tham gia: 180
Môn thi: Taekwondo, Karatedo, Judo, Vật, Cử tạ, Wushu, Bắn súng, Xe đạp, Điền kinh, Bơi lội, Thể dục dụng cụ, Cầu mây, Bóng bàn, Billiard – Snooker, Thể dục thể hình và Bóng đá (nam, nữ).
Thành tích:
4 Huy chương Vàng: Lý Đức (Thể hình)
Trần Đình Hoà (Billiard)
Vũ Kim Anh (Karatedo)
Nguyễn Trọng Bảo Ngọc (Karatedo)
7 Huy chương bạc: Dương Hoàng Anh (Billiard)
Đinh Vương Duy (Taekwondo)
Phan Tấn Đạt (Taekwondo)
Nguyễn Văn Hùng (Taekwondo)
Nguyễn Thị Huyền Diệu (Taekwondo)
Nguyễn Ngọc Oanh (Wushu)
Cầu mây đồng đội nữ
7Huy chương đồng: Phạm Văn Mách (thể hình)
Phạm Trần Nguyên (Karatedo)
Nguyễn Mạnh Tường (Bắn súng)
Lê Thị Nhung (Taekwondo)
Nguyễn Thị Mỹ Đức (Wushu)
Cầu mây đồng đội nữ (nội dung Regu)
Cầu mây đồng đội nữ (nội dung thi đấu vòng tròn)
:12: