NHỮNG CHỮ CÁI CÂM (silent letters)

bsbdonganh

Manager TTDA
Có rất nhiều chữ cái câm (silent letters) trong tiếng Anh. Điều này là do mặc dù sự phát âm của một số từ này đã thay đổi qua hai hoặc ba trăm năm qua những cách đánh vần vẫn giữ như cũ.



Không có những quy luật bất di bất dịch, nhưng quan trọng hơn là nên học thuộc lòng những chữ cái nào là câm trong một số cụm chữ cái nhất định. Dưới đây là những chữ cái câm thông dụng nhất. Trong những ví dụ dưới đây, tất cả chữ cái câm được để trong ngoặc.

215775_10150262045795031_375645375030_9400409_5524437_n.jpg



Chữ cái câm 'b'

Ở cuối từ. Ví dụ: được câm trong những cụm chữ cái

bom(b) - clim(b) - com(b) - crum(b) - lam(b) - lim(b) - plum(b)er - num(b)

Ví dụ: 'b' được câm trong cụm từ

de(b)t - dou(b)t - su(b)tle

nhưng không câm trong những từ khác, ví dụ: obtain, unobtrusive



Chữ cái câm 'd'

Ví dụ: 'd' được câm trong cụm chữ cái

ba(d)ge - e(d)ge - han(d)kerchief - he(d)ge - han(d)some - ple(d)ge - we(d)ge - We(d)nesday



Chữ cái câm 'k'

Ví dụ: 'k' được câm trong cụm chữ cái

(k)nack - (k)nee - (k)new - (k)nickers - (k)nife - (k)night - (k)nitting - (k)nob - (k)nock - (k)not - (k)now - (k)nuckle



Chữ cái câm 'n' ở cuối từ.

Ví dụ: 'n' được câm trong cụm chữ cái

Autum(n) - dam(n) - hym(n) - colum(n) - condem(n) - solem(n)



Chữ cái câm 'p'

ở phần đầu của một từ. Ví dụ: 'p' được câm trong cụm chữ cái

(p)salm - (p)sychiatry - (p)syche - (p)sychology



Chữ cái câm 'h'

khi nó theo sau là một nguyên âm. Ví dụ: 'h' được câm khi

cheeta(h) - Sara(h) - messia(h) - savana(h)

được câm khi ở giữa hai nguyên âm. Ví dụ:

anni(h)ilate - ve(h)ement - ve(h)icle

được câm khi sau chữ cái

r(h)yme - r(h)ubarb - r(h)ythm

Ví dụ: được câm khi sau những chữ cái

ex(h)austing - ex(h)ibition - ex(h)ort

nhưng không trong những từ khác, ví dụ:. exhale, exhume
 
Bên trên