V
vodanhcongtu2300
Guest
CHƯƠNG III
HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC
VI. AXIT CACBOXILIC VÀ DẪN XUẤT
1 - Axít cacboxilíc
i) Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
a) Định nghĩa: Axít cacboxilíc là loại hợp chất hữu cơ có chứa nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrôcacbon trong phân tử. Công thức tổng quát là R(COOH)x.
b) Phân loại: Tùy theo bản chất của gốc hiđrôcacbon người ta phân chia axít thành các loại: axít cacboxilíc no như CH3COOH, C2H5COOH, axit cacboxilic không no như CH2=CH-COOH, HOOC-CH=CH-COOH và axít thơm như C6H5COOH. Tùy theo số lượng nhóm cacboxyl trong phân tử axít mà người ta phân chia axít thành các loại axít monocacboxilíc, axít đicacboxilíc,...
c. Danh pháp:
*
Cách gọi thông thường: nhiều axít cacboxilíc mang tên gọi theo ý nghĩa lịch sử, tức là theo tên của nguồn nguyên liệu hoặc nguồn gốc tự nhiên tìm ra axít đó. Như axít fomic HCOOH được tách ra từ con kiến có tên formica theo tiếng latinh. Nhiều axít được coi là dẫn xuất của axít axetíc CH3COOH như CH3CH2COOH (axít metyl axetíc), C6H5CH2COOH (axít phenyl axetíc).
*
Danh pháp IUPAC
Tên của axít cacboxilíc = axít + tên hiđrôcacbon + oíc
Thí dụ: HCOOH axít metanoíc
CH3CH2COOH axít propanoíc
Nếu mạch cacbon phức tạp hơn thì chọn mạch chứa nhóm -COOH làm mạch chính, khi đó đánh số mạch chính bắt đầu từ nhóm -COOH.
Thí dụ:
TÊN THÔNG THƯỜNG CỦA MỘT SỐ AXÍT THƯỜNG GẶP
ii/- Hoá tính:
a. Bản chất và đặc điểm nhóm cacboxyl (-COOH):
Công thức cấu tạo của axít mônôcacboxylíc có thể biểu diễn như sau:
Trong đó nhóm cacboxyl
là nhóm chức quyết định tính chất hoá học của axít. Nó là sự tổ hợp của nhóm cacbonyl
và nhóm hiđroxyl (-OH). Ở đó xuất hiện hiệu ứng liên hợp giữa cặp electron tự do của oxi trong nhóm OH với các electron p trong liên kết đôi của nhóm cacbonyl C = O. Kết quả là liên kếtĠ trong ở axít phân cực mạnh hơn hẳn so với liên kết O-H trong ancol, điều đó giải thích tính axít của axít cacboxilíc mạnh hơn ancol. Đồng thời liên kết C=O trong nhóm cacboxyl kém phân cực hơn liên kết C=O trong anđehít và xeton, do đó nhóm C=O trong axít không còn có các phản ứng giống nhóm C=O trong anđehít và xeton. Ngoài ra nhóm cacboxyl là nhóm hút điện tử làm cho Ha linh động dễ bị thay thế và nó là nhóm định hướng loại II đối với nhân thơm.
b) Tính axít:
*
Khi tan trong nước axít phân li rất yếu theo phương trình
Nếu gốc R chứa các nhóm đẩy điện tử (+I, +C) làm cho liên kết ()trong nhóm (COOH) kém phân cực hơn làm cho axít yếu đi.
Nếu gốc R chứa các nhóm hút điện tử (-I, -C) sẽ làm tăng độ phân cực của liên kết Ĩ) trong nhóm (COOH), do đó làm tăng tính axít.
Thí dụ: Tính axít của một số axít cacboxilíc giảm theo trật tự sau:
FCH2COOH > ClCH2COOH > BrCH2COOH > HCOOH >
> CH3COOH > CH3CH2COOH > CH2CH2COOH
*
Axít cacboxilíc có đầy đủ mọi tính chất của axít: tác dụng với một số kim loại mạnh, tác dụng với bazơ và oxít bazơ, tác dụng với muối của axít yếu hơn.
Thí dụ:
[TEX]2RCOOH + Ca \rightarrow (RCOO)_2Ca + H_2[/TEX]
[TEX] 2RCOOH + CaO \rightarrow (RCOO)_2Ca + H_2O[/TEX]
[TEX] RCOOH + NaOH \rightarrow RCOONa + H2O[/TEX]
[TEX] 2 CH_3OOH + Na_2CO_3 \rightarrow 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O[/TEX]
Các gốc axít [TEX]RCOO- [/TEX] được gọi theo tên của axít tương ứng đổi đuôi “íc” thành đuôi “át”. [TEX]CH_3COONa[/TEX] đọc là axetat natri, [TEX]C_6H_5COONa [/TEX] đọc là benzoat natri.
Các muối này khi tan trong nước bị thủy phân mạnh cho môi trường kiềm.
c) Các phản ứng thay thế nhóm OH tạo dẫn xuất của axít:
*
Phản ứng tạo halogenua axít. Các hợp chất mang helogen như PX5 , PX3, SOCl2 sẽ thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl bằng halogen (X).
Thí dụ:
*
Phản ứng este hóa:
+ Sơ đồ chung:
+ Cơ chế:
Tất cả các giai đoạn đều thuận nghịch nên phản ứng este hóa là thuận nghịch.
Thí dụ:
d) Phản ứng đêcacboxyl hóa (loại nhóm cacboxyl):
Ở nhiệt độ cao có xúc tác các axít bị mất CO2 thành ankan:
e) Phản ứng thế ở gốc hyđrocacbon:
*
Khi chiếu sáng thì Cl2 có thể thay thế lần lượt 1, 2 hoặc cả 3 nguyên tử cuûa CH3COOH.
Phản ứng này xảy ra theo cơ chế gốc giống như khi halogen hóa ankan
*
Trong axít benzoíc nhóm COOH làm phản ứng hoạt hóa nhân thơm đối với tác nhân electronphin (phản ứng khó khăn hơn so với benzen ). Phản ứng thế xảy ra chủ yếu ở vị trí meta.
f) Phản ứng khử:
Các chất khử thường như: H2(Ni); Zn/HCl; Na/C2H5OH không khử được axít. Nhưng có thể khử axít thành rượu bằng LiAlh5
iii) Điều chế axít cacboxilic
a) Oxi hóa các hợp chất hữu cơ:
Các hợp chất hữu cơ như ankan, anken, aren, rượu, anđêhít, xetôn khi ôxi hóa bằng ôxi không khí có xúc tác sẽ tạo thành axít như:
b) Thủy phân các dẫn xuất của axít cacboxilíc.:
Sơ đồ chung:
dẫn xuất axít RCOY với Y là -Hal, RO-, -NH2
Thí dụ:
c) Cộng [TEX]CO_2[/TEX] vào hợp chất cơ magiê:
[TEX] RMgX \rightarrow^{CO_2} RCOOMgX \rightarrow^{H_2O}RCOOH + MgX(OH)
[/TEX]
Thí dụ:
HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC
VI. AXIT CACBOXILIC VÀ DẪN XUẤT
1 - Axít cacboxilíc
i) Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
a) Định nghĩa: Axít cacboxilíc là loại hợp chất hữu cơ có chứa nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrôcacbon trong phân tử. Công thức tổng quát là R(COOH)x.
b) Phân loại: Tùy theo bản chất của gốc hiđrôcacbon người ta phân chia axít thành các loại: axít cacboxilíc no như CH3COOH, C2H5COOH, axit cacboxilic không no như CH2=CH-COOH, HOOC-CH=CH-COOH và axít thơm như C6H5COOH. Tùy theo số lượng nhóm cacboxyl trong phân tử axít mà người ta phân chia axít thành các loại axít monocacboxilíc, axít đicacboxilíc,...
c. Danh pháp:
*
Cách gọi thông thường: nhiều axít cacboxilíc mang tên gọi theo ý nghĩa lịch sử, tức là theo tên của nguồn nguyên liệu hoặc nguồn gốc tự nhiên tìm ra axít đó. Như axít fomic HCOOH được tách ra từ con kiến có tên formica theo tiếng latinh. Nhiều axít được coi là dẫn xuất của axít axetíc CH3COOH như CH3CH2COOH (axít metyl axetíc), C6H5CH2COOH (axít phenyl axetíc).
*
Danh pháp IUPAC
Tên của axít cacboxilíc = axít + tên hiđrôcacbon + oíc
Thí dụ: HCOOH axít metanoíc
CH3CH2COOH axít propanoíc
Nếu mạch cacbon phức tạp hơn thì chọn mạch chứa nhóm -COOH làm mạch chính, khi đó đánh số mạch chính bắt đầu từ nhóm -COOH.
Thí dụ:
TÊN THÔNG THƯỜNG CỦA MỘT SỐ AXÍT THƯỜNG GẶP
ii/- Hoá tính:
a. Bản chất và đặc điểm nhóm cacboxyl (-COOH):
Công thức cấu tạo của axít mônôcacboxylíc có thể biểu diễn như sau:
Trong đó nhóm cacboxyl
b) Tính axít:
*
Khi tan trong nước axít phân li rất yếu theo phương trình
Nếu gốc R chứa các nhóm đẩy điện tử (+I, +C) làm cho liên kết ()trong nhóm (COOH) kém phân cực hơn làm cho axít yếu đi.
Nếu gốc R chứa các nhóm hút điện tử (-I, -C) sẽ làm tăng độ phân cực của liên kết Ĩ) trong nhóm (COOH), do đó làm tăng tính axít.
Thí dụ: Tính axít của một số axít cacboxilíc giảm theo trật tự sau:
FCH2COOH > ClCH2COOH > BrCH2COOH > HCOOH >
> CH3COOH > CH3CH2COOH > CH2CH2COOH
*
Axít cacboxilíc có đầy đủ mọi tính chất của axít: tác dụng với một số kim loại mạnh, tác dụng với bazơ và oxít bazơ, tác dụng với muối của axít yếu hơn.
Thí dụ:
[TEX]2RCOOH + Ca \rightarrow (RCOO)_2Ca + H_2[/TEX]
[TEX] 2RCOOH + CaO \rightarrow (RCOO)_2Ca + H_2O[/TEX]
[TEX] RCOOH + NaOH \rightarrow RCOONa + H2O[/TEX]
[TEX] 2 CH_3OOH + Na_2CO_3 \rightarrow 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O[/TEX]
Các gốc axít [TEX]RCOO- [/TEX] được gọi theo tên của axít tương ứng đổi đuôi “íc” thành đuôi “át”. [TEX]CH_3COONa[/TEX] đọc là axetat natri, [TEX]C_6H_5COONa [/TEX] đọc là benzoat natri.
Các muối này khi tan trong nước bị thủy phân mạnh cho môi trường kiềm.
c) Các phản ứng thay thế nhóm OH tạo dẫn xuất của axít:
*
Phản ứng tạo halogenua axít. Các hợp chất mang helogen như PX5 , PX3, SOCl2 sẽ thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl bằng halogen (X).
Thí dụ:
*
Phản ứng este hóa:
+ Sơ đồ chung:
+ Cơ chế:
Tất cả các giai đoạn đều thuận nghịch nên phản ứng este hóa là thuận nghịch.
Thí dụ:
d) Phản ứng đêcacboxyl hóa (loại nhóm cacboxyl):
Ở nhiệt độ cao có xúc tác các axít bị mất CO2 thành ankan:
e) Phản ứng thế ở gốc hyđrocacbon:
*
Khi chiếu sáng thì Cl2 có thể thay thế lần lượt 1, 2 hoặc cả 3 nguyên tử cuûa CH3COOH.
Phản ứng này xảy ra theo cơ chế gốc giống như khi halogen hóa ankan
*
Trong axít benzoíc nhóm COOH làm phản ứng hoạt hóa nhân thơm đối với tác nhân electronphin (phản ứng khó khăn hơn so với benzen ). Phản ứng thế xảy ra chủ yếu ở vị trí meta.
f) Phản ứng khử:
Các chất khử thường như: H2(Ni); Zn/HCl; Na/C2H5OH không khử được axít. Nhưng có thể khử axít thành rượu bằng LiAlh5
iii) Điều chế axít cacboxilic
a) Oxi hóa các hợp chất hữu cơ:
Các hợp chất hữu cơ như ankan, anken, aren, rượu, anđêhít, xetôn khi ôxi hóa bằng ôxi không khí có xúc tác sẽ tạo thành axít như:
b) Thủy phân các dẫn xuất của axít cacboxilíc.:
Sơ đồ chung:
dẫn xuất axít RCOY với Y là -Hal, RO-, -NH2
Thí dụ:
c) Cộng [TEX]CO_2[/TEX] vào hợp chất cơ magiê:
[TEX] RMgX \rightarrow^{CO_2} RCOOMgX \rightarrow^{H_2O}RCOOH + MgX(OH)
[/TEX]
Thí dụ: